Tất cả tin tức

Mẹo sử dụng Robot hút bụi để đạt hiệu quả cao nhất

05/04/2023

Mẹo sử dụng Robot hút bụi để đạt hiệu quả cao nhất

Robot hút bụi lau nhà chỉ mới xuất hiện những năm gần đây, nhưng chúng đã nhanh chóng thu hút được nhiều người sử dụng. Robot làm việc hiệu quả, thuận tiện và dễ sử dụng. Tuy vậy nhiều hộ gia đình chưa biết cách dùng chúng để có thể đạt được hiệu quả cao nhất. Bất kể bạn đang sử dụng Robot hút bụi của thương hiệu nào, cũng sẽ có các bước để máy đạt hiệu quả cao nhất. Hãy...

3 cách biến điện thoại cũ thành webcam cho máy tính khi học online

3 cách biến điện thoại cũ thành webcam cho máy tính khi học online

Để tiết kiệm chi phí trong mùa dịch, bạn có thể biến điện thoại cũ thành webcam cho máy tính khi học online. 1. DroidCam Nếu bạn đang sử dụng máy tính chạy Windows và điện thoại Android, DroidCam sẽ là sự lựa chọn thích hợp, không yêu cầu kết nối dây nhợ lằng nhằng. Lưu ý, phần mềm này cũng có phiên bản dành riêng cho hệ điều hành Linux.   Đầu tiên, bạn hãy cài đặt ứng dụng DroidCam cho cả hai thiết bị tại địa chỉ https://bit.ly/droidcam-android (điện thoại) và https://bit.ly/droidcam-windows (máy tính). Khi hoàn tất, bạn hãy đảm bảo điện thoại và máy tính đều đang kết nối cùng một mạng WiFi.  Cài đặt DroidCam cho cả điện thoại và máy tính. Ảnh: sưu tầm Với phiên bản miễn phí, bạn có thể biến điện thoại thành webcam cho máy tính với độ phân giải HD (720p), đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng thông thường. Ngược lại, nếu muốn loại bỏ quảng cáo bên trong ứng dụng và có được chất lượng cao hơn (1080p), người dùng cần nâng cấp lên phiên bản trả phí với giá 5 USD.  Nếu là lần đầu tiên sử dụng, ứng dụng DroidCam trên Android sẽ yêu cầu người dùng cấp quyền truy cập camera và micro. Lúc này, bạn sẽ được chuyển đến màn hình chính có chứa thông tin dùng để kết nối, bao gồm WiFi IP và Port (cổng). Mở phần mềm DroidCam trên máy tính và nhập vào địa chỉ tương ứng. Ảnh: sưu tầm Mở phần mềm DroidCam Client trên máy tính, nhấp vào biểu tượng WiFi và nhập đầy đủ các thông tin trên điện thoại vào đây, sau đó chọn Video, Audio hoặc cả hai rồi nhấn Start để bắt đầu. Camera trên điện thoại ngay lập tức sẽ trở thành webcam mặc định cho máy tính khi người dùng mở bất kỳ ứng dụng hội họp video nào. Lưu ý, nếu camera không hoạt động, bạn hãy truy cập vào phần cài đặt của ứng dụng và thiết lập lại thông số của hai mục Audio và Video là DroidCam. 2. Camo (Reincubate) Trong trường hợp bạn sử dụng máy tính (Windows, macOS) và iPhone, phần mềm Camo của Reincubate sẽ là lựa chọn phù hợp.   Đầu tiên, bạn hãy cài đặt phần mềm Camo cho iPhone tại đây và cho máy tính tại đây (lựa chọn phiên bản tương ứng với hệ điều hành đang sử dụng). Lưu ý, phiên bản dành cho Windows đang trong giai đoạn thử nghiệm, do đó, bạn cần phải nhập vào địa chỉ email để nhận được lời mời.  Cài đặt ứng dụng Camo cho iPhone. Ảnh: sưu tầm Khi hoàn tất, bạn hãy mở ứng dụng Camo trên iPhone và kết nối thiết bị với máy tính bằng cáp USB. Sau đó, người dùng chỉ cần truy cập vào phần cài đặt của các ứng dụng gọi video (Google Meet, Zoom, Microsoft Teams…) và thiết lập mục video là Reincubate Camo. Phiên bản miễn phí hiện chỉ hỗ trợ độ phân giải HD (720p), tuy nhiên nhiêu đây là đã đủ tốt cho hầu hết mọi người.   3. NeuralCam Live NeuralCam Live là một ứng dụng miễn phí khác, hỗ trợ người dùng biến iPhone thành webcam cho máy tính (macOS). Lưu ý, ứng dụng này hiện vẫn chưa hỗ trợ Windows và các thiết bị Android.  Đầu tiên, bạn hãy cài đặt NeuralCam Live cho iPhone tại đây và cho máy tính tại đây. Tiếp theo, người dùng chỉ cần kết nối iPhone (hoặc iPad) với máy tính thông qua dây cáp.  Kể từ lúc này, NeuralCam Live sẽ đóng vai trò như một webcam khi bạn học online, họp nhóm với đồng nghiệp… Theo thử nghiệm, NeuralCam Live cho chất lượng webcam rõ hơn so với webcam mặc định của máy tính. Lưu ý, trong trường hợp ứng dụng không hoạt động, bạn chỉ cần khởi động lại máy tính.  Giống như hầu hết các dịch vụ webcam ảo, NeuralCam Live không hoạt động trên trình duyệt web Safari của Apple. Vì vậy, nếu đang sử dụng Google Meet, bạn cần phải sử dụng một trình duyệt khác, đơn cử như Google Chrome, Firefox…   Chúc các bạn thành công và tiết kiệm được chi phí cho gia đình. Nguồn sưu tầm 

11/09/2021

Hướng dẫn cách sử dụng iMovie trên iPhone, iPad cực chuyên nghiệp và rất dễ làm

Hướng dẫn cách sử dụng iMovie trên iPhone, iPad cực chuyên nghiệp và rất dễ làm

iMovie là phần mềm chỉnh sửa, biên tập video miễn phí trên hệ điều hành iOS và macOS. Ứng dụng hỗ trợ khả năng chỉnh sửa video với giao diện trực quan, cùng nhiều bộ lọc màu, hình ảnh, âm thanh có sẵn để người dùng thuận tiện sử dụng. Ngoài ra, iMovie còn hỗ trợ khả năng làm trailer theo mẫu có sẵn. - Nền tảng: macOS 10.15.6 trở lên, iOS và iPadOS 14.0 trở lên - Dung lượng: macOS ~ 2.2 GB, iOS ~ 633.6 MB - Nhà phát triển: Apple Inc. - Miễn phí Nào chúng ta cùng theo dõi cách làm nhé ! - Bước 1: Tải ứng dụng Bạn có thể tải iMovie miễn phí dành cho iPhone, iPad thông qua App Store hoặc bấm vào đường dẫn bên dưới: => Tải iMovie cho iOS TẠI ĐÂY. Sau khi đã tải xong, hãy vào ứng dụng iMovie và bắt đầu chỉnh sửa video trên iMovie thôi nào! - Bước 2: Thêm ảnh, video của bạn vào dự án mới Đầu tiên, bạn cần phải tạo dự án bằng cách ấn ô Tạo Dự án. Chọn Tạo dự án để bắt đầu làm phim Chọn Phim. Chọn phim để có thể chỉnh video theo ý thích Tìm kiếm video hoặc hình ảnh mà bạn muốn > Bấm nút biểu tượng tam giác để coi thử và dấu tick để chọn video > Bấm Tạo Phim để bắt đầu vào dự án video mới. Chọn các video, hình ảnh bạn thích và bắt đầu thôi - Bước 3: Chỉnh sửa dự án của bạn Khi bắt đầu tạo dự án, giao diện chỉnh sửa sẽ hiện ra để chỉnh sửa, khu vực có các video được gọi là timeline, bấm vào video trong timeline để hiện thanh công cụ. Đây là thanh timeline Cách rút ngắn video trong iMovie Để rút ngắn video, bạn bấm vào video trong timeline, giữ phần đầu hoặc cuối video và kéo ngắn lại để thu gọn, và kéo dài ra để kéo dài video. Bạn có thể chỉnh độ dài ngắn ở đầu và cuối video Cách chia một video thành nhiều video Để chia một video thành nhiều video nhỏ rất đơn giản. Chỉ cần lựa khúc mà bạn muốn cắt video > Chọn ô Tác vụ > Bấm Chia để cắt video. Bạn có thể chia nhỏ bao nhiêu tùy thích Cách sao chép một video Trong quá trình chỉnh sửa, nếu bạn muốn sao chép video, nhân đôi video chỉ cần làm như sau: Chọn video bạn muốn nhân đôi > Bấm ô Tác vụ > Chọn Nhân bản. Chọn nhân bản để sao chép các video Cách hoàn tác thay đổi Bạn lỡ cắt video lỡ tay hoặc không mong muốn? iMovie hỗ trợ hoàn tác thay đổi cho bạn, chỉ cần ấn vào nút mũi tên lùi ở bên phải để hoàn tác. Bấm vào đây để hoàn tác Cách chỉnh sửa âm thanh của video Bạn có thể chỉnh sửa âm thanh, cho âm thanh to hoặc nhỏ hơn tùy ý. Bạn có thể làm theo như sau: Chọn đoạn video bạn muốn chỉnh sửa âm thanh > Bấm chọn Âm lượng > Chỉnh thanh âm lượng to nhỏ tùy ý. Tăng giảm âm thanh theo ý bạn thích Cách thêm chuyển động chậm hoặc nhanh iMovie có tính năng hỗ trợ để bạn chuyển động chậm hơn hoặc nhanh hơn. Bạn có thể làm rất đơn giản như sau: Vào Tốc độ > Kéo về hình con rùa để làm chậm, con thỏ để tua nhanh. Chỉnh tốc độ nhanh chậm tùy ý   - Bước 4: Chỉnh sửa chuyển tiếp Sau khi đã tùy chỉnh các đoạn video rời, bạn có thể chỉnh hiệu ứng chuyển tiếp giữa các video với nhau để thêm phần sinh động hơn. Ứng dụng iMovie giúp bạn thêm hiệu ứng chuyển cảnh dễ dàng với nhiều hiệu ứng có sẵn: Bạn ấn vào các ô vuông giữa các video trên timeline > Chọn tên hiệu ứng mà bạn thích > Chọn thời gian chuyển cảnh > Bật Âm thanh FX để có âm thanh khi chuyển cảnh (nếu muốn). Có 5 hiệu ứng để bạn lựa chọn - Bước 5: Sử dụng bộ lọc màu Bạn có thể thêm các bộ lọc màu vào video để thêm phần nghệ thuật cho video. Để thêm bộ lọc, bạn chọn ô Bộ lọc ở thanh công cụ > Lựa bộ lọc mà bạn thích > Kéo thanh chỉnh màu sắc đậm nhạt cho bộ lọc. Chọn bộ lọc và chỉnh mức độ theo ý bạn - Bước 6: Thêm nhạc iMovie cung cấp rất nhiều nhạc nền với đa dạng thể loại phù hợp với mọi loại video. Để thêm nhạc nền bạn bấm vào biểu tượng dấu + ở góc phải > Chọn Âm thanh > Rãnh âm thanh. Chọn Rãnh âm thanh để tìm nhạc nền Bấm vào tên bài để nghe thử > Bấm dấu logo dấu + để thêm nhạc nền. Có rất nhiều bài để bạn lựa chọn Ngoài ra, bạn có thể thêm âm thanh hiệu ứng cho video sinh động hơn. Để thêm hiệu ứng âm thanh, ở phần Âm thanh > Chọn H.Ứng Âm thanh > Bấm vào tên để nghe thử và bấm dấu + để thêm hiệu ứng > Bạn có thể di chuyển thanh...

25/08/2021

Cách chuyển file từ Laptop sang iPhone không dùng cáp nhanh và dễ làm nhất

Cách chuyển file từ Laptop sang iPhone không dùng cáp nhanh và dễ làm nhất

Bạn muốn chép dữ liệu vào iPhone/ iPad nhưng không có cáp kết nối, bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn chép dữ liệu từ Laptop vào iPhone/ iPad và ngược lại mà không cần cáp kết nối thông qua ứng dụng sendanywhere. 1. Lợi ích của ứng dụng. - Giúp bạn có thể truyền dữ liệu từ iPhone/ iPad vào laptop hoặc laptop vào iPhone/ iPad mà không cần dùng cáp sạc. 2. Hướng dẫn chi tiết. Hướng dẫn nhanh. Bước 1: Tải ứng dụng sendanywhere cho iPhone/ iPad Bước 2: Vào ứng dụng trên iPhone/ iPad và vào web Tại đây trên laptop. Bước 3: Truyền dữ liệu - Từ laptop sang iPhone/iPad: + Nhấn vào dấu cộng ở phần Send ở web trên laptop để thêm dữ liệu cần gửi -> Nhập mã số hiển thị ở web trên laptop vào iPhone/ iPad hoặc đưa camera iPhone/ iPad quét mã QR để nhận dữ liệu. - Từ iPhone/ iPad sang laptop: + Ở iPhone/ iPad nhấn vào Gửi -> Chọn dữ liệu cần gửi -> Gửi -> Nhập mã số hiển thị trên iPhone/ iPad vào laptop hoặc quét mã QR để nhận dữ liệu. Bước 1: Tải ứng dụng sendanywhere cho iPhone/ iPad Tại đây. Bước 2: Vào ứng dụng trên iPhone/ iPad và vào web : https://send-anywhere.com/ trên laptop. Bước 3: Truyền dữ liệu - Từ laptop sang iPhone/iPad: + Nhấn vào dấu cộng ở phần Send ở web trên laptop rồi thêm dữ liệu cần gửi + Nhập mã số hiển thị ở web trên laptop vào iPhone/ iPad + Hoặc đưa camera iPhone/ iPad quét mã QR để nhận dữ liệu. - Từ iPhone/ iPad sang laptop: + Ở iPhone/ iPad nhấn vào Gửi -> chọn dữ liệu cần gửi -> Gửi. + Nhập mã số hiển thị trên iPhone/ iPad vào laptop hoặc quét mã QR để nhận dữ liệu. Và đây là thành quả. Vậy là từ giờ bạn có thể tha hồ truyền dữ liệu từ iPhone/ iPad vào laptop hay ngược lại mà không cần đến cáp kết nối nữa rồi. Chúc bạn thành công! Nguồn sưu tầm 

25/08/2021

Thẻ nhớ bị mất dữ liệu đột ngột - Nguyên nhân và cách khắc phục rất đơn giản dễ làm

Thẻ nhớ bị mất dữ liệu đột ngột - Nguyên nhân và cách khắc phục rất đơn giản dễ làm

Bạn đang sử dụng thẻ nhớ điện thoại nhưng lại gặp tình trạng mất dữ liệu đột ngột mà bạn không kịp sao lưu các dữ liệu của bạn dẫn đến cản trở công việc, học tập,... Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách khôi phục lại thẻ nhớ bị mất dữ liệu đột ngột trên máy tính đơn giản! 1. Nguyên nhân vì sao thẻ nhớ bị mất dữ liệu - Đang sao chép dữ liệu thì bị ngắt đột ngột. - Định dạng (format), xóa nhầm. - Bị Virus nên mất dữ liệu. - Chất lượng sản phẩm kém. Nguyên nhân vì sao thẻ nhớ bị mất dữ liệu 2. Cách khắc phục lỗi thẻ nhớ bị mất dữ liệu Kiểm tra dữ liệu thẻ nhớ trên máy tính Bước 1: Tháo thẻ nhớ, kết nối với máy tính bằng đầu đọc, vào My Computer, nhấn chuột phải vào icon thẻ nhớ > Chọn Properties. Tháo thẻ nhớ, kết nối với máy tính bằng đầu đọc Bước 2: Chọn Tools > Chọn Check, hệ thống sẽ tiến hành quét toàn bộ và khắc phục lỗi gặp phải. Hệ thống sẽ tiến hành quét toàn bộ và khắc phục lỗi gặp phải Nếu không thể kết nối với máy tính, hãy nhấn chuột phải vào My Computer > Chọn Manage. Nếu không thể kết nối với máy tính, hãy nhấn chuột phải vào My Computer, chọn Manage Chọn vào Disk Management > Tìm kiếm thẻ nhớ, chọn Change Drive Letter and Paths... Chọn vào Disk Management, tìm kiếm thẻ nhớ, chọn Change Drive Letter and Paths... Chọn Add > Nhập tên mới cho thẻ nhớ > Nhấn OK. Sau khi hoàn tất thẻ nhớ của bạn sẽ khắc phục được lỗi. Sau khi hoàn tất thẻ nhớ của bạn sẽ khắc phục được lỗi Khôi phục dữ liệu bằng DiskDigger Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực có thể giúp khôi phục nguyên vẹn dữ liệu trên thẻ nhớ từ âm thanh, hình ảnh, video hay bất kỳ tập tin nào lỡ bị xóa. Đặc biệt khi lỡ tay format nhầm thẻ nhớ. Bước 1: Chọn vào tên phân vùng của thẻ nhớ cần khôi phục trên giao diện chính, sau đó chọn Next > Chọn Dig Deeper. Chọn vào tên phân vùng của thẻ nhớ cần khôi phục Bước 2: Chọn vào định dạng cần khôi phục, nếu chỉ cần khôi phục ảnh nhấn vào GIF, PNG, JPG. Khôi phục tập tin văn bản chọn .doc và .docx. Bước 3: Chọn Next > Đợi đến khi chương trình quét xong thì chọn vào tập tin cần phục hồi > Nhấn Recover Select File để phục hồi tập tin. Khôi phục dữ liệu nào thì chọn vào tập tin đó, copy ra bộ nhớ ngoài. Khôi phục dữ liệu nào thì chọn vào tập tin đó, copy ra bộ nhớ ngoài Khôi phục dữ liệu bằng Getdataback Bạn có thể tải phần mềm Getdataback: TẠI ĐÂY. - Giải nén bạn sẽ được 2 thư mục Getdataback for NTFS và Getdataback for FAT trong đó: + Getdataback for FAT: Sử dụng nếu thẻ nhớ, USB của bạn có định dạng FAT/FAT32. Hầu hết thẻ nhớ, USB dùng định dạng này. + Getdataback for NTFS: Sử dụng nếu thẻ nhớ, USB của bạn có định dạng NTFS. Nếu bạn không có kinh nghiệm, nên cài đặt cả 2 phiên bản. Cài đặt cả 2 phiên bản Sau khi cài đặt, bạn vào thư mục Reg, nhấn đúp chuột trái vào file 64 bit và 32 bit > Chọn OK để xác nhận. Nhấn đúp chuột trái vào file 64 bit và 32 bit, chọn OK để xác nhận. Bạn hãy khởi động GetDataBack, nhấn chuột phải vào GetDataBack > Chọn Run as administrator. Bạn hãy khởi động GetDataBack, chọn Run as administrator. Bước 1: Bạn sẽ được gợi ý một số chế độ khôi phục nếu bạn biết nguyên nhân mất dữ liệu, việc này sẽ rút ngắn được thời gian khôi phục: + I don't know: Không biết nguyên nhân mất dữ liệu. + Systematic file system damage: Mất dữ liệu do định dạng (format), do tắt máy đột ngột,... nhưng chưa ghi đè dữ liệu mới vào. + Sustained file system damage: Mất dữ liệu và đã lỡ ghi đè thêm dữ liệu mới vào. + I want to recover deleted files: Mất dữ liệu do xóa nhầm. Nếu bạn không có kinh nghiệm thì nên chọn I don't know > Nhấn Next. Nếu bạn không có kinh nghiệm thì nên chọn I don't know Bước 2: Bạn cần chọn phân vùng thẻ nhớ muốn khôi phục dữ liệu, có thể phân biệt bằng cách nhìn vào phần dung lượng bộ nhớ > Chọn Next. Bạn cần chọn phân vùng thẻ nhớ muốn khôi phục dữ liệu Phần mềm sẽ bắt đầu dò tìm dữ liệu trong thẻ nhớ. Quá trình này tốn nhiều thời gian phụ thuộc vào dung lượng và lựa chọn của bạn ở bước 1. Phần mềm sẽ bắt đầu dò tìm dữ liệu trong thẻ nhớ Bước 3: Sau khi hoàn tất, bạn hãy chọn Show all để thấy được tất cả các vùng dữ liệu có thể khôi phục, chọn từng vùng dữ liệu > Nhấn Next để bắt đầu tìm lại các dữ liệu đã "thất lạc"...

24/08/2021

Cách kết nối 2 loa Bluetooth với laptop, MacBook cùng lúc rất đơn giản và dễ thực hiện

Cách kết nối 2 loa Bluetooth với laptop, MacBook cùng lúc rất đơn giản và dễ thực hiện

Thỉnh thoảng một số người dùng có nhu cầu muốn kết nối 2 hoặc nhiều loa để phát âm thanh cùng một lúc thông qua sóng Bluetooth. Vì vậy bài viết hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn cách kết nối đồng thời 2 loa Bluetooth cực dễ trên cả laptop và MacBook. Ngoài loa thì bạn cũng có thể áp dụng cách này để kết nối thêm nhiều thiết bị Bluetooth khác như tai nghe không dây, headphone,.. Lưu ý để có thể kết nối cùng lúc 2 thiết bị thông qua Bluetooth thì thông số hoạt động trên thiết bị tối thiểu là Bluetooth 4.1. Hướng dẫn này được thực hiện trên laptop Windows 10 và MacBook chạy macOS. Trên các thiết bị và phiên bản khác có thể sẽ có sự khác biệt về giao diện và thao tác. 1. Cách kết nối 2 loa Bluetooth với laptop Windows Kết nối loa Bluetooth với máy tính - Kết nối thiết bị với máy Trước hết bạn phải kích hoạt chế độ Bluetooth của loa bằng cách nhấn vào nút bật có biểu tượng Bluetooth trên thân loa. Nhấn vào nút có biểu tượng Bluetooth trên thân loa Sau đó bạn mở bảng danh sách các kết nối Bluetooth đang hoạt động ở xung quanh > Chọn đúng tên của loa và nhấn kết nối với máy tính như bình thường. Bạn nhớ tiến hành tuần tự từng loa một nhé. Kết nối loa Bluetooth với máy tính - Kết nối 2 loa Bluetooth với nhau Hầu hết các nhà sản xuất đều cung cấp cho người dùng một ứng dụng để có thể kết nối 2 loa lại với nhau trong cùng mạng Bluetooth. Nếu sử dụng máy tính, bạn có thể thử làm theo hướng dẫn sau đây: + Bước 1: Trên thanh tìm kiếm Windows nhập “control panel” > Nhấn Open để mở cài đặt Control Panel. Vào thanh tìm kiếm Windows để mở Control Panel + Bước 2: Nhập Sound trên thanh tìm kiếm nhanh > Chọn mục Sound. Tìm kiếm và mở mục Sound trong Control Panel + Bước 3: Kiểm tra xem loa của bạn đã được đặt làm đầu ra mặc định hay chưa, nếu chưa có dấu tích xanh thì bạn phải nhấn vào loa và chọn mục Set Default bên dưới. Đặt loa làm đầu ra âm thanh mặc định + Bước 4: Nhấn vào mục Recording Nếu loa được kết nối vẫn chưa hiển thị thì bạn hãy thử nhấp chuột phải vào vùng trống chọn Show Disabled Device > Chọn Show Disconnected Device. Vào phần Recording để tiến hành cài đặt + Bước 5: Nhấp chuột phải vào loa của bạn (thường có tên là Stereo Mix) và chọn Enable để kích hoạt. Kích hoạt loa Bluetooth của bạn + Bước 6: Tiếp tục nhấp chuột phải vào loa và nhấn vào phần Set as Default Device > Loa sẽ hiện lên dấu tích màu xanh lá. Chọn Set as Default Device để đặt loa làm mặc định + Bước 7: Một lần nữa bạn nhấp chuột phải vào loa và chọn mục Properties. Chọn mục Properties + Bước 8: Vào phần Listen > Tích vào ô Listen to this device. Tích vào ô Listen to this device + Bước 9: Sau đó bạn xuống dưới > Chọn Speaker 2 từ bảng chọn. Chọn Speaker 2 từ bảng chọn + Bước 10: Nhấn OK ở dưới cùng để lưu lại cài đặt. Nhấn OK để lưu lại cài đặt + Bước 11: Tiếp tục nhấn OK trong cửa sổ của Sound để hoàn tất thiết lập. Tiếp tục nhấn OK trong cửa sổ Sound + Bước 12: Khởi động lại máy và sử dụng. Khởi động lại máy và bắt đầu phát âm thanh trên loa vừa kết nối 2. Cách kết nối 2 loa Bluetooth với MacBook Để kết nối 2 hay nhiều loa Bluetooth khác nhau với MacBook, bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây: - Bước 1: Trước tiên bạn phải mở Bluetooth > Ghép đôi loa với MacBook. Kết nối loa Bluetooth với MacBook - Bước 2: Nhấn vào mục Go ở thanh tác vụ phía trên cùng màn hình > Chọn Utilities. Vào tuỳ chọn Go và mở mục Utilities - Bước 3: Trong phần Application > Nháy đúp chuột vào tuỳ chọn Audio MIDI Setup. Mở phẩn cài đặt Audio MIDI Setup - Bước 4: Sau khi hiển thị cửa sổ Audio Devices > Nhấp chuột vào dấu “+” phía dưới bên trái màn hình để thêm kết nối cho loa. Nhấn vào dấu cộng - Bước 5: Chọn Create Multi-Output Device. Chọn mục Create Multi-Output Device - Bước 6: Danh sách các loa được kết nối sẽ hiển thị trong khung nhỏ phía bên trái > Trong mục Multi-Output Device > Đánh dấu tích vào tất cả các loa mà bạn muốn phát ra âm thanh từ MacBook cùng lúc. Đánh dấu tích để chon tất cả loa mà bạn muốn phát âm thanh - Bước 7: Ở đây bạn có thể đổi tên cho kết nối đã được thiết lập này để có thể dễ dàng nhận biết bằng cách nhấn đúp chuột vào mục Multi-Output Device bên khung trái (Ở đây đã đổi thành All Bluetooth Speakers) > Sau đó nhập tên mới mà bạn muốn đặt. Có thể đổi tên cho loa vừa thiết lập để dễ dàng phân biệt   - Bước 8: Đặt cụm...

24/08/2021

Cách kết nối máy in với máy tính Windows, Mac đơn giản, nhanh chóng

Cách kết nối máy in với máy tính Windows, Mac đơn giản, nhanh chóng

Bạn đang sử dụng máy in nhưng không biết cách nào để kết nối với máy tính. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách để kết nối máy in có dây và không dây với máy tính Windows hoặc Mac đơn giản, nhanh chóng. 1. Hướng dẫn cách kết nối máy in không dây với máy tính - Cách cài đặt máy in Bước 1: Kiểm tra kết nối mạng của máy in. Lưu ý: Một số máy in WiFi phải được kết nối trực tiếp với với bộ phát WiFi thông qua Ethernet để nhận tín hiệu Internet. Bước 2: Đặt máy tính tại nơi có thể nhận tín hiệu không dây. Máy in của bạn cũng cần nhận tín hiệu từ bộ phát WiFi nên bạn không thể đặt máy quá xa thiết bị này. Bước 3: Bật máy in, ấn vào nút nguồn của máy in. Lưu ý: - Máy in phải được kết nối với nguồn điện. - Nếu máy in chưa nhận tín hiệu không dây, bạn gắn dây cáp Ethernet của máy in vào bộ phát WiFi. Bước 4: Xem sách hướng dẫn đi kèm với máy in để biết cách thiết lập mạng. Nếu không có sách, bạn có thể tìm trên trang hỗ trợ của nhà sản xuất. Lưu ý: - Một số máy in cần được kết nối trực tiếp với máy tính sử dụng hệ điều hành Windows hoặc mac0S trước khi có thể sử dụng kết nối không dây. - Nếu máy in hỗ trợ mạng không dây, bạn thường dùng giao diện trình đơn trên máy in để tìm mạng không dây. Khi kết nối, bạn cần nhập mật khẩu của mạng không dây. - Cách kết nối máy tính Windows Bước 1: Chuẩn bị kết nối máy in theo cách sau: - Wi-Fi: Sử dụng màn hình máy in để tìm trang thiết lập WiFi, sau đó nhập mật khẩu của mạng. Máy tính và máy in phải được kết nối chung một mạng. - Bluetooth: Ấn nút "Pair" (Kết đôi), thường có biểu tượng chữ "B" của Bluetooth ở trên hoặc ngay bên cạnh. Bước 2: Nhấn vào biểu tượng Windows ở bên dưới góc trái màn hình > Nhấp vào Settings (Cài đặt) ở bên dưới góc trái cửa sổ Start. Bước 3: Nhấn vào Devices (Thiết bị) ở gần phía trên cửa sổ Settings > Nhấn vào Printers & scanners (Máy in và máy scan) hoặc Bluetooth & other devices (Bluetooth và thiết bị khác) ở bên trái cửa sổ. Lưu ý: Nếu đang kết nối máy in WiFi, bạn nhấp vào Printers & scanners. Với máy in Bluetooth, bạn chọn Bluetooth & other devices. Bước 4: Nhấn vào Add a printer or scanner hay Add Bluetooth or other device > Nhấp vào tên của máy in trong cửa sổ Add. Lưu ý: - Bạn sẽ phải ấn nút "Pair" của máy in một lần nữa, nếu muốn kết nối Bluetooth. - Trước tiên, có thể bạn phải nhấp vào thanh trượt Bluetooth để bật Bluetooth trên máy tính. - Cách kết nối máy tính Mac Bước 1: Mở trình đơn Apple ở phía trên góc trái màn hình > Nhấp vào System Preferences (Tùy chọn hệ thống) ở phía trên trình đơn Apple. Bước 2: Nhấp vào Printers & Scanners (Máy in và máy scan) với biểu tượng máy in trong cửa sổ System Preferences > Nhấp vào + ở gần bên dưới góc trái cửa sổ. Lưu ý: - Nếu máy in đã kết nối mạng, bạn sẽ thấy tên của máy in hiển thị ở phần bên trái cửa sổ. - Bạn có thể kết nối máy in WiFi và Bluetooth từ trình đơn này. Bước 3: Nhấp vào tên của máy in trong danh sách lựa chọn. Khi hoàn tất, bạn sẽ thấy tên của máy in trong phần bên trái cửa sổ, cho biết máy in đã được kết nối thành công với máy Mac. Lưu ý: - Nếu không thấy tên của máy in, bạn nhớ kiểm tra xem máy tính có kết nối mạng giống máy in không. - Bạn cần phải ấn nút "Pair" của máy in một lần nữa, nếu muốn kết nối bằng Bluetooth 2. Hướng dẫn cách kết nối máy in có dây với máy tính - Cách cài đặt máy in Bước 1: Đặt máy in gần máy tính. Đảm bảo khoảng cách đủ gần để dây cáp được gắn vào máy tính mà không bị căng. Bước 2: Khi máy tính đã được bật và mở khóa, bạn dùng dây cáp USB để kết nối máy in với máy tính. Việc kết nối máy in với máy tính theo cách này sẽ tự động thiết lập và cài đặt máy in đúng cách để có thể sử dụng ngay. - Cách kết nối máy tính Windows Bước 1: Nhấn vào biểu tượng Windows ở bên dưới góc trái màn hình > Nhấp vào Settings (Cài đặt) ở bên dưới góc trái cửa sổ Start. Bước 2: Nhấn vào Devices (Thiết bị) ở gần phía trên cửa sổ Settings > Nhấp vào Printers & scanners (Máy in và máy scan) ở bên trái cửa sổ. Bước 3: Nhấn vào Add a printer or scanner (Thêm máy in hoặc máy scan) ở đầu trang > Nhấp vào tên của máy in và chọn Add device (Thêm thiết bị). Bước 4: Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình,...

21/08/2021

Liên hệ với chúng tôi

Liên hệ

Messenger